Tham khảo Bodan Shonendan

  1. シングル「血、汗、涙」を5月10日にリリース! [The single "Blood, Sweat, Tears" will be released on May 10th!]. Universal Music LLC, Japan (bằng tiếng Nhật). ngày 23 tháng 3 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2017.
  2. Kim, Jae-ha (ngày 26 tháng 2 năm 2021). “The Racism BTS Continues to Face Is Part of Larger Anti-Asian Xenophobia”. Teen Vogue. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
  3. Romano, Aja (ngày 24 tháng 11 năm 2020). “With "Dynamite," BTS beat the US music industry at its own cheap game”. Vox. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2021.
  4. Yoon, Dasl (ngày 22 tháng 10 năm 2021). “BTS Drops Sony for Universal”. The Wall Street Journal. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2021.
  5. 1 2 3 Herman, Tamar (14 tháng 5 năm 2018). “How BTS Took Over the World: A Timeline of The Group's Biggest Career Moments”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
  6. Kang, Hee-jung (ngày 22 tháng 6 năm 2015). 방탄소년단 "팀명 후보, 빅키즈 영네이션 있었다"(야만TV) [BTS "Team name candidates, Big Kids Young Nation" (Yaman TV)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  7. Trabasso, Giovanna (ngày 29 tháng 5 năm 2016). “BTS Is Tackling Problems That Are Taboo”. Affinity Magazine. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  8. TSが初のドラマ主題歌!フジ坂口健太郎が刑事役 [BTS' first drama theme song! Kentaro Sakaguchi plays a detective]. Nikkan Sports (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  9. Seong, Jeong-eun (ngày 5 tháng 7 năm 2017). 방탄소년단, 팬클럽 아미와 연결된 새 BI 공개 "문을 열고 나아가는 청춘" [BTS unveils new BI linked to fan club ARMY, "Youth who opens the door and moves forward"]. Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2017 – qua Naver.
  10. 1 2 3 4 “BTS Brand eXperience Design Renewal”. Behance. ngày 26 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018.
  11. Song, Myeong-seon (2016). 힙합하다 1: 한국, 힙합 그리고 삶 [Let's Do Hip Hop: Korea, Hip Hop, and Life] (bằng tiếng Hàn). ISBN 9791186559116.
  12. 1 2 Song, Myeong-seon (2016). 힙합하다 1: 한국, 힙합 그리고 삶 [Let's Do Hiphop: Korea, Hiphop, and Life] (bằng tiếng Hàn). Annapurna. ISBN 9791186559116.
  13. Romano, Aja (ngày 26 tháng 9 năm 2018). “BTS, the band that changed K-pop, explained”. Vox. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2019.
  14. Lee, Eun-jeong. “임정희 "美서 '아메리칸 아이돌' 나가래요” [Lim Jeong-hee Goes to US "American Idol"]. Thông tấn xã Yonhap (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2018.
  15. Park, Young-woong (2 tháng 9 năm 2010). “방시혁, 오디션 통해 힙합그룹 '방탄소년단' 제작” [Bang Si-hyuk, announces auditions for hip hop group 'BTS']. Star News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  16. Baek, Sol-mi (13 tháng 7 năm 2011). “'나는 래퍼다' 방시혁, 13년만에 랩 도전” ['I am a rapper' Bang Si-hyuk, tries rapping after 13 years]. My Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  17. Bruner, Raisa. “Backed by Passionate Fans, BTS Takes K-pop Worldwide”. Time. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
  18. Chú thích tham khảo cho lần ra mắt:
  19. “2013년 25주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  20. 2013년 31주차 Album Chart (2013.07.21~2013.07.27) [Gaon Album Chart: Week 31 of 2013 (21.07.2013–27.07.2013)]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2014.
  21. 1 2 Kim, Young-dae (2019). “Review 01”. BTS–The Review: A Comprehensive Look at the Music of BTS. RH Korea. ISBN 9788925565828.
  22. 1 2 Park, Jeong-sun (ngày 13 tháng 6 năm 2013). “'엠카' 방탄소년단, 데뷔 무대부터 압도적 '강렬 군무'” ['M Countdown' BTS, overwhelming 'strong group dance' from their debut stage]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  23. Park, Hyun-min (ngày 15 tháng 6 năm 2013). “2AM 정진운, 방탄소년단과 '뮤뱅' 대기실 인증샷 '훈훈'” [2AM Jung Jin-woon, BTS 'Music Bank' waiting room 'Heart-warming']. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  24. “"日本デビュー決定"防弾少年団、初めての日本ショーケースを経て韓国カムバックへ...「2年目も今までのように突っ走るだけ” ["Japan debut decision" BTS, "only dashes in the second year as well as up to now," the first time through the Japan showcase to Korea comeback...]. KStyle. ngày 7 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
  25. “2013년 38주차 Digital Chart”. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2018.
  26. “방탄소년단 N.O 발표..."진정한 행복에 대한 메시지"” [Announcement of BTS' N.O... "A message about true happiness"]. 강원일보 홈페이지 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  27. Lee, Jung-hyuk (28 tháng 8 năm 2013). “방탄소년단, '신인왕 채널방탄'으로 리얼 버라이어티 도전” [Real Variety Challenge with 'Rookie King Channel Bangtan'] (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
  28. “2013 Melon Music Awards”. Melon (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 11 năm 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018.
  29. “The 28th Golden Disc Awards Winners”. JoongAng Ilbo. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2018.
  30. “23rd Seoul Music Awards Winners”. Seoul Music Awards. ngày 23 tháng 1 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 2 năm 2018.
  31. “Gaon Album Chart – 2014 (xem #14)”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
  32. “BTS Album & Song Chart History: World Albums”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2017.
  33. Lee, Sun-hwa (13 tháng 2 năm 2014). “[T포토] 방탄소년단 "우리가 바로 상남자!"(엠카운트다운)” [[T Photo] BTS "We are real mans!" (M Countdown)]. TV리포트. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  34. Kwon, Ji-young. “BTS Holds First Fan Club Inauguration Ceremony with 3000 Fans”. Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2014.
  35. Benjamin, Jeff (13 tháng 8 năm 2014). “BTS Announces Free, Surprise L.A. Concert”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
  36. Brown, August (ngày 22 tháng 5 năm 2014). “K-pop stars Girls' Generation, Bangtan Boys headline KCON 2014”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2014.
  37. “Gaon Album Chart – 2014 (xem #14)”. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
  38. Hong, Grace Danbi. “[Video] BTS Rages in the 'War of Hormone' MV”. Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2015.
  39. 1 2 Kim, Young-dae (2019). “Review 04”. BTS–The Review: A Comprehensive Look at the Music of BTS. RH Korea. ISBN 9788925565828.
  40. “'엠카운트다운' 방탄소년단, 카리스마 넘치는 '데인저'로 컴백” ['M Countdown' BTS, Comeback with charismatic 'Danger']. News1 (bằng tiếng Hàn). ngày 21 tháng 8 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2019.
  41. 1 2 Lee, Jung-ah (ngày 31 tháng 8 năm 2015). “방탄소년단, 홍콩 콘서트로 11개월 간 월드투어 '성황리 마무리' 출처” [BTS, 11 months long world tour 'successfully finished' with Hong Kong concert]. SBS News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  42. “BTS Wraps Up Concert Tour in Japan Gathering 25,000 Fans”. Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2015.
  43. Hong, Grace Danbi (ngày 9 tháng 2 năm 2015). “BTS to Hold Second Exclusive Concert in Seoul”. Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017.
  44. 1 2 Kim, Young-dae (2019). “Review 06”. BTS–The Review: A Comprehensive Look at the Music of BTS. RH Korea. ISBN 9788925565828.
  45. Choi, Jin-sil (28 tháng 4 năm 2015). “방탄소년단이 말하는 '화양연화' (인터뷰①)텐아시아” [BTS talks about 'Hwayangyeonhwa' (Interview ①) Ten Asia]. 텐아시아 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  46. “I Need U”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  47. Mark, Jae-min (13 tháng 5 năm 2015). “방탄소년단, '쇼챔피언' 1위..벌써 5개 트로피” [BTS,'Show Champion', Number 1..5 Trophies]. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
  48. “World Digital Song”. Billboard. 11 tháng 7 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  49. “BTS' 'Dope' music video hits over 100 million views”. Thông tấn xã Yonhap. 25 tháng 10 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017.
  50. “デイリー CDシングルランキング 2015年06月18日付” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2018.
  51. Choi, Ji-ye (28 tháng 10 năm 2015). “방탄소년단, 콘서트서 신곡 첫 공개...11월 30일 본격 컴백” [BTS, the first time to release a new song at a concert... Comeback on November 30th]. My Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2015.
  52. 1 2 Kim, Young-dae (2019). “Review 07”. BTS - The Review: A Comprehensive Look at the Music of BTS. RH Korea. ISBN 9788925565828.
  53. “Gaon Chart; The Most Beautiful Moment in Life, Part 2”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2015.
  54. “BTS' 'Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2' Returns to No. 1 on World Albums”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2016.
  55. “BTS Break Into Billboard 200 With 'The Most Beautiful Moment in Life, Pt. 2'”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2018.
  56. “The Most Beautiful Moment In Life: Young Forever by BTS on iTunes”. iTunes. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  57. “Fire + Save Me + Epilogue: Young Forever”. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2017.
  58. “2016년 19주차 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). 7 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  59. “2016년 20주차 Album Chart”. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 5 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  60. “BTS Billboard Chart History”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2016.
  61. Chung, Joo-won (19 tháng 11 năm 2016). “BTS, EXO, TWICE top 2016 Melon Music Awards”. Thông tấn xã Yonhap. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  62. Lee, Eun-ji (25 tháng 6 năm 2016). “방탄소년단, 아시아투어 10개 도시 14회 전석 매진” [BTS sells out all 14 concerts for Asia tour in 10 cities]. Herald Business (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  63. Ahn, Sung-mi (21 tháng 3 năm 2016). “BTS to return in May”. Kpop Herald. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  64. Herman, Tamar (26 tháng 4 năm 2016). “BTS to Headline KCON NY; Twice Added to KCON LA Lineup”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019.
  65. Benjamin, Jeff (6 tháng 5 năm 2016). “BTS Joins Kcon 2016 Los Angeles as Headliner”. Fuse. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  66. 1 2 3 Kim, Young-dae (2019). “Review 10”. BTS–The Review: A Comprehensive Look at the Music of BTS. RH Korea. ISBN 9788925565828.
  67. “Bangtan Boys second EP "Wings" tops 8 music charts”. Thông tấn xã Yonhap. 11 tháng 10 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2016.
  68. “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2016.
  69. Benjamin, Jeff (17 tháng 10 năm 2016). “BTS' 'Wings' Sets New U.S. Record for Highest-Charting, Best-Selling K-pop Album”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2016.
  70. Lee, E. (19 tháng 3 năm 2017). “BTS sold 1.49 million copies of 'Wings' albums”. Thông tấn xã Yonhap. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2017.
  71. Choi, Seung-hae (30 tháng 10 năm 2017). “Kpop News – BTS' 'Wings' Becomes Highest Selling Album on Gaon Chart”. Mwave. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2016.
  72. Kyung, Sun-mi (10 tháng 2 năm 2017). “방탄소년단 '윙스 외전', 선주문 70만장 돌파..사상 최다” [BTS Wings Extension: You Never Walk Alone Reaches 700K Pre-orders]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.
  73. Kim, Nicholas (9 tháng 3 năm 2017). “BTS Breaks the Record for Most Albums Sold in a Month”. Koogle TV. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017.
  74. Glasby, Taylor (7 tháng 12 năm 2017). “The 20 best K-pop songs of 2017”. Dazed. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  75. Benjamin, Jeff. “BTS Crack the Bubbling Under Hot 100 With 'Spring Day,' Conquer Multiple Charts With 'You Never Walk Alone'”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.
  76. Lee, Chae-yoon (3 tháng 12 năm 2017). “방탄소년단, 2017 MMA '올해의 베스트송' 수상...2년 연속 대상 (BTS, 2017 MMA 'Best Song of the Year' award)”. Sports Today. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2017.
  77. Liu, Marian. “K-pop group's record breaking album conquers three continents”. CNN. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019.
  78. Herman, Tamar (16 tháng 12 năm 2016). “BTS Adds 2 New Shows to Sold-Out Wings Tour”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2016.
  79. Lipshutz, Jason (21 tháng 5 năm 2017). “BTS Thanks Fans For Top Social Artist Win at Billboard Music Awards 2017: Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2019.
  80. Herman, Tamar (5 tháng 7 năm 2017). “BTS Remakes Iconic Seo Taiji & Boys' 'Come Back Home': Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
  81. Herman, Tamar (4 tháng 9 năm 2017). “K-pop Legend Seo Taiji Holds 25th Anniversary Concert, Passes Torch to BTS”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
  82. Lee, Ha-na (3 tháng 9 năm 2017). “[SE★Focus] Why did Seo Tai-ji choose BTS as the next generation icon?”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
  83. 1 2 Kim, Young-dae (2019). “Review 11”. BTS – The Review: A Comprehensive Look at the Music of BTS. RH Korea. ISBN 9788925565828.
  84. Sun, Mi-kyung (24 tháng 8 năm 2017). “[공식입장] 방탄소년단, 9월18일 컴백 확정..'Love Yourself' 발매” [[Official position] BTS to return with 'Love Yourself' on September 18] (bằng tiếng Hàn). Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2017.
  85. Kim, So-yeon (11 tháng 9 năm 2017). “The Chainsmokers collaborates with BTS for 'Love Yourself'”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2017.
  86. “BTS Explain Concepts Behind 'Love Yourself: Her' Album: 'This Is the Beginning of Our Chapter Two'”. Billboard. 20 tháng 9 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019.
  87. Herman, Tamar (18 tháng 9 năm 2017). “BTS Unveils 'Love Yourself: Her' Album & 'DNA' Video”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.
  88. Benjamin, Jeff; Caulfield, Keith (24 tháng 9 năm 2017). “BTS Score Top 10 Debut on Billboard 200 With 'Love Yourself: Her' Album”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017.
  89. “BTS album 'Love Yourself: Her' sells over 1.2 mln copies: data”. Thông tấn xã Yonhap. 13 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017.
  90. Kelley, Caitlin (20 tháng 9 năm 2017). “BTS Smashes K-pop Records With 'DNA' Music Video”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  91. Trust, Gary; Benjamin, Jeff (25 tháng 9 năm 2017). “BTS Earns First Billboard Hot 100 Hit With 'DNA'”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2017.
  92. Trust, Gary; Benjamin, Jeff (2 tháng 10 năm 2017). “BTS Scores Highest-Charting Billboard Hot 100 Hit for a K-pop Group With 'DNA'”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2017.
  93. Gary, Trust (4 tháng 12 năm 2017). “BTS Mic Drop in Billboard Hot 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  94. “BTS ranks 28th on Billboard Hot 100 with 'Mic Drop'”. Thông tấn xã Yonhap. 4 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  95. Herman, Tamar (12 tháng 2 năm 2018). “BTS' 'DNA' & 'Mic Drop' Get Certified Gold by RIAA”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
  96. Prance, Sam (13 tháng 2 năm 2018). “BTS Become First K-pop Act with Multiple RIAA Certifications”. MTV UK. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018.
  97. 1 2 Herman, Tamar (21 tháng 11 năm 2018). “BTS Recognized by RIAA for First Platinum Single & First Gold Album”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018.
  98. “First Triple A side single to be released on December 6!”. BTS Official Japanese Fanclub. 14 tháng 10 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2017.
  99. “2017年12月18日付”. Oricon. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2017.
  100. Kim, Young-rak (15 tháng 1 năm 2018). “"해외 아티스트 유일"...방탄소년단 日싱글, '더블 플래티넘' 달성 ("The only foreign artist"...BTS Japanese Single achieves Double Platinum)”. Naver. Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2018.
  101. Kelley, Caitlin (3 tháng 11 năm 2017). “K-pop Superstars BTS to Perform for First Time on an American Awards Show at 2017 AMAs”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  102. Ming, Cheang (29 tháng 12 năm 2017). “How K-pop made a breakthrough in the US in 2017”. CNBC. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018.
  103. Steger, Isabella (20 tháng 11 năm 2017). “The Unlikely Meteoric Rise of BTS, the Biggest Name in K-pop Right Now”. Quartz. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018.
  104. Herman, Tamar (12 tháng 12 năm 2017). “BTS performing in Dick Clark New Years Rockin Eve 2018”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2018.
  105. “BTS confirm to perform at Music Station Super Live”. Universal Japan. tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017.
  106. Lee, Min-ki (1 tháng 12 năm 2017). “[2017 MAMA]방탄소년단 벌써 2관왕, 베스트 아시안 스타일 수상” [[2017 MAMA] BTS already won 2 awards, Best Asian Style Award]. Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2017.
  107. “BTS wins Artist of the Year at MAMA for second year”. Thông tấn xã Yonhap. 1 tháng 12 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2017.
  108. Kim, Myung-shin (11 tháng 1 năm 2018). “방탄소년단, 2018 골든디스크 대상...'4연속 본상'” [BTS, 2018 Golden Disc Awards... '4 consecutive main awards']. Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  109. Sungmyung, Kyungji (26 tháng 1 năm 2018). “방탄소년단, 대상 4관왕 달성.."인생의 황금빛 분기점" [News] BTS achieves quadruple crown Daesangs.. "Golden turning point of life"”. Naver. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2018.
  110. Lee, So-dam (13 tháng 2 năm 2018). “방탄소년단X유튜브 레드, 리얼 성장 다큐 28일 첫 선 ([NEWS] BTS x YouTube Premium, 8 episode documentary of BTS to be revealed on 28 March)”. Naver. Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018.
  111. Herman, Tamar (14 tháng 3 năm 2018). “BTS Documentary Series 'Burn The Stage' to Air on YouTube Premium”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018.
  112. “全米で大ブレイク中!BTS (防弾少年団)、待望の日本オリジナルアルバム4月4日発売決定!世界中で大ヒットした楽曲に、日本制作楽曲含む新録4曲を収録!初回限定盤には来日ドキュメンタリーほか、映像も収録!” [[NEWS] BTS Japan 3rd album "FACE YOURSELF", April 4 is decided on sale!]. BTS Japan Official (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2018.
  113. Kawamura, Takahiro (14 tháng 3 năm 2018). “Not heard of them? Nor have most people, but they're very big”. The Asahi Shimbum. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2018.
  114. Herman, Tamar (5 tháng 4 năm 2018). “BTS Tease Next Album In 'Love Yourself' Series With 'Euphoria' Theme Video”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2018.
  115. Herman, Tamar (18 tháng 5 năm 2018). “BTS Releases Expressive 'Love Yourself: Tear' Album: Listen”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2018.
  116. “Global Sensation BTS to Perform World Television Premiere of New Single at the "2018 Billboard Music Awards" on NBC”. Billboard Music Awards. 24 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  117. Weatherby, Taylor (20 tháng 5 năm 2018). “BTS Put on Epic Performance of 'Fake Love' at the 2018 Billboard Music Awards: Watch”. Billboard. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2021.
  118. Hwang, Seo-yeon (17 tháng 4 năm 2018). “BTS, back to the US again? 2018 Billboard Music Awards nominees”. TVDaily. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  119. Kim, Young-dae (2019). “Review 13”. BTS–The Review: A Comprehensive Look at the Music of BTS. RH Korea. ISBN 9788925565828.
  120. Kreps, Daniel (27 tháng 5 năm 2018). “On the Charts: BTS Become First K-pop Act To Reach Number One”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2018.
  121. “Official Albums Chart Top 100”. Official Charts Company. 26 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  122. Zellner, Xander (29 tháng 5 năm 2018). “BTS' 'Fake Love' Becomes 17th Primarily Non-English-Language Top 10 on Hot 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2018.
  123. Herman, Tamar (16 tháng 7 năm 2018). “BTS to Release New Album 'Love Yourself: Answer' in August: Update”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  124. Kelley, Caitlin (ngày 3 tháng 11 năm 2017). “K-pop Superstars BTS to Perform for First Time on an American Awards Show at 2017 AMAs”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2017.
  125. Viray, Patricia Lourdes (24 tháng 8 năm 2018). “WATCH: BTS drops 'IDOL' music video”. The Philippine Star. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018.
  126. Yam, Kimberly (24 tháng 8 năm 2018). “K-pop Band BTS Drops Song With Nicki Minaj, And The Internet Has No Chill”. Huffington Post. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018.
  127. Lee, Jung-ho (6 tháng 9 năm 2018). “방탄소년단, 8월 가온차트서 193만장 앨범차트 1위” [BTS, on the Gaon Chart in August, it topped the album chart with 1.93 million copies] (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2018.
  128. 1 2 Caulfield, Keith (2 tháng 9 năm 2018). “BTS Scores Second No. 1 Album on Billboard 200 Chart With 'Love Yourself: Answer'”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2018.
  129. Tech, Paul (5 tháng 9 năm 2018). “BTS score their first Canadian no. 1 Album: Chart confidential” (PDF). BDS Radio. Nilsen. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 11 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018.
  130. “BTS Digital Song Sales Chart”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018.
  131. Herman, Tamar (23 tháng 1 năm 2020). “BTS' 'Love Yourself: Answer' Becomes First South Korean Album Certified Platinum by RIAA”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
  132. Herman, Tamar (17 tháng 8 năm 2018). “BTS' Citi Field Show Sells Out Within Minutes”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2018.
  133. “Bangtan Boys Kick off World Tour with Concerts in Seoul”. The Chosun Ilbo. 27 tháng 8 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2018.
  134. Gemmill, Allie (19 tháng 11 năm 2018). “BTS Releases First English-Language Song "Waste It On Me"”. Teen Vogue. Teen Vogue. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2018.
  135. Yang, Rachel (19 tháng 11 năm 2018). “Steve Aoki Drops Music Video Starring BTS, Ken Jeong and All-Asian Cast (Watch)”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2018.
  136. Herman, Tamar (8 tháng 8 năm 2018). “BTS Add Date at NYC's Citi Field Become First-Ever K-pop Act to Play U.S. Stadium”. MSN. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018.
  137. McDermott, Maeve (4 tháng 12 năm 2018). “2018's best-selling live artists are Ed Sheeran, Bruce Springsteen and BTS, per Stubhub”. USA Today. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018.
  138. Lee, Min-ji (18 tháng 10 năm 2018). “빅히트 "방탄소년단과 재계약 체결, 최고의 대우"(공식입장)” [Big Hit "Renewed contract with BTS, Best treatment" (Official Position)] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019.
  139. Qin, Amy (9 tháng 11 năm 2018). “K-pop Band BTS Is Dropped From Japanese TV Show Over T-Shirt”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  140. “Popular Korean Band Whose Japan Performance Was Cancelled For T-Shirt Mocking A-Bomb Victims, Once Posed With Nazi SS Death Head Symbols, Flew Nazi-Like Flags At Concert”. Simon Wiesenthal Center. 11 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  141. Kim, Hyung-jin (13 tháng 11 năm 2018). “BTS' agency apologizes for boy-band members' atomic-bomb shirts, swastika hat”. USA Today. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  142. “Wiesenthal Center Welcomes K-pop Group's Apology For Incidents Offensive To Jewish And Japanese Victims Of WWII”. Simon Wiesenthal Center. 13 tháng 11 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  143. Kim, Sun-kyung (16 tháng 11 năm 2018). “방탄소년단 소속사, 티셔츠 논란에 원폭 피해자 찾아 공식 사과” [BTS' Agency, Official apology to victims of the atomic bombs in the controversy over a T-shirt]. Naver (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  144. Lee, Hoyeon (1 tháng 11 năm 2018). 방탄소년단부터 워너원...'2018 MAMA', 투표 시작 [From BTS to Wanna One... '2018 MAMA', Let's start voting]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018.
  145. Benjamin, Jeff (6 tháng 12 năm 2018). “The Year in K-pop on the Charts: BTS Breaks Genre Barriers While the Scene Expands Its Reach”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018.
  146. Kim, Sohee. “The Bloomberg 50”. Bloomberg. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2018.
  147. Nickolai, Nate (10 tháng 2 năm 2019). “BTS Makes History at the Grammys as First K-pop Presenters”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  148. Velez, Jennifer (20 tháng 11 năm 2019). “BTS' 2019 GRAMMY Suits On Display At GRAMMY Museum”. Grammy. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2021.
  149. Halsey (17 tháng 4 năm 2019). “BTS: The 100 Most Influential People of 2019”. Time. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  150. Kim, Jin-sun (12 tháng 4 năm 2019). 방탄소년단 '작은 것들을 위한 시' 공개즉시 음원순위'싹쓸이' Halsey도 관심 폭발 [BTS 'Poetry for the Little Things' Revealed Immediately] (bằng tiếng Hàn). SEDaily. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  151. Delgado, Sara (14 tháng 3 năm 2019). “Emma Stone and BTS Will Be on "SNL" and People Are Making Whitewashing Jokes”. Teen Vogue. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  152. “BTS become first Korean artists to top UK chart”. BBC News. 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  153. Brandle, Lars (22 tháng 4 năm 2019). “BTS Make Chart History as 'Map Of The Soul: Persona' Bows at No. 1 In Australia”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  154. “BTS Meets the Beatles and the Monkees in Billboard Chart History With 'Map of the Soul: Persona'”. Billboard. ngày 21 tháng 4 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2019.
  155. Kim, Ha-jin (9 tháng 5 năm 2019). 방탄소년단, 가온차트 음반·다운로드 1위 '2관왕' [BTS, Gaon Music Chart No. 1]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  156. Trust, Gary (23 tháng 4 năm 2019). “Lil Nas X's 'Old Town Road' Leads Billboard Hot 100 for Third Week; Sam Smith & Normani, BTS & Halsey Hit Top 10”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  157. “British single certifications – BTS & Halsey – Boy With Luv”. British Phonographic Industry. 21 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  158. Ginsberg, Gab (19 tháng 2 năm 2019). “BTS Add Additional 2019 Stadium Tour Stops: See the New Dates”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  159. Baek, Ji-eun (28 tháng 10 năm 2019). “[SC초점] BTS, 월드투어 내일(29일) 피날레..2천억 매출 이상의 의미(종합)” [[SC focus] BTS, the finale of the world tour tomorrow (29th)... More than 200 billion won in sales (Comprehensive)]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2019.
  160. Kim, Eun-Young; Lee, Jihae (3 tháng 6 năm 2019). “BTS sets another milestone as first Asian act to headline Wembley Stadium”. Dịch vụ Văn hóa Thông tin Hàn Quốc (KOCIS). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  161. Herman, Tamar (1 tháng 3 năm 2019). “BTS Sell Out 'Love Yourself: Speak Yourself' Stadium Dates in England, France & U.S.”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  162. Park, Joon-young (7 tháng 6 năm 2019). 방탄소년단 매니저 게임 'BTS월드', 첫 번째 OST 'Dream Glow' 공개 [BTS manager game 'BTS World' to release first OST 'Dream Glow']. NewsWorks (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  163. Herman, Tamar (14 tháng 6 năm 2019). “BTS' J-Hope & V Usher In 'A Brand New Day' In Collab with Zara Larsson: Stream It Now”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  164. Herman, Tamar (21 tháng 6 năm 2019). “BTS' RM and Suga Team Up With Juice WRLD For 'All Night': Listen”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  165. Herman, Tamar (28 tháng 7 năm 2019). “BTS Release 'BTS World' Soundtrack Album Including New Track 'Heartbeat': Listen”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  166. Kim, Soo-kyung (8 tháng 8 năm 2019). 백현 '시티 라이츠', 가온차트 솔로 앨범 월간 최다판매량 기록 [Baekhyun 'City Lights' recorded the highest monthly solo album sales of Gaon Chart]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  167. Haddad, Hanan (3 tháng 7 năm 2019). “BTS Top Charts With New Japanese Single and MV 'Lights': Watch”. E! Online. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  168. Lee, Min-ji (3 tháng 7 năm 2019). 방탄소년단, 日 싱글 'Lights/Boy With Luv' 오리콘 데일리 차트 1위 [BTS ranked No.1 on Oricon daily chart with Japan single 'Lights/Boy With Luv']. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  169. BTS新曲初100万枚出荷!欧米などから予約殺到 [BTS new song first time 1 million copies shipped! Flood of reservations from Europe and the United States]. Nikkan Sports (bằng tiếng Nhật). 4 tháng 7 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  170. BTS、海外男性歌手初のミリオン「とても幸せ」 レコ協19年7月度認定 [BTS, the first million foreign male artist, "Very Happy"]. Oricon Music (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2019.
  171. Doanh số tích lũy của Love Yourself: Her & Love Yourself: Tear:
  172. Benjamin, Jeff (31 tháng 10 năm 2019). “Here's What Went Down at BTS' 'The Final' World Tour Concert in Seoul”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  173. Frankenburg, Eric (5 tháng 12 năm 2019). “The Year in Touring Charts 2019: Ed Sheeran Meets The Rolling Stones in Boxscore History”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  174. Herman, Tamar (18 tháng 10 năm 2019). “BTS' Epic Music Video for 'Make It Right' With Lauv Is a Homage to ARMY: Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2019.
  175. Grein, Paul (15 tháng 11 năm 2019). “Taylor Swift, BTS & More Record-Setters at the 2019 American Music Awards”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  176. Lee, Ho-yeon (30 tháng 11 năm 2019). “[MMA 종합] 방탄소년단, 대상 4개 석권·총 8관왕 "아미 '보라'해"” [[MMA overall] BTS won 4 grand prizes and won 8 awards. "'ARMY', I purple you"]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  177. Park, Yoon-jin (4 tháng 12 năm 2019). “[2019 마마] "올해의 가수는 방탄소년단!"...4개 대상 싹쓸이 '9관왕' [종합]” [[2019 MAMA] "This year's singer is BTS!" 4 grand prizes '9 wins' [Overall]]. My Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2019.
  178. “BTS Makes Historic Win At 2019 MAMA!”. Myx. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2019.
  179. Herman, Tamar (6 tháng 1 năm 2020). “Here's How BTS Won Big at South Korea's 34th Golden Disc Awards”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  180. “Nielsen Music- Year-end Music Report U.S. 2019” (PDF). Billboard. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2020.
  181. “Billboard 200 Artists - Duo/Group”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
  182. “Best Sellers and Global Artists of the Year–IFPI–Representing the recording industry worldwide”. IFPI. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  183. Lee, Jaehyun (20 tháng 3 năm 2020). 방탄소년단, IFPI '글로벌 앨범차트' 3위...한국 최초 '2년연속 톱10' [BTS, IFPI 'Global Album Chart' 3rd place... Korea's first 'Top 10 in two consecutive years']. Newsis (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020 – qua Naver.
  184. Lee, Ho-yeon (20 tháng 3 năm 2020). 방탄소년단, 韓 가수 최초 2년 연속 IFPI '글로벌 앨범 차트' 톱 10 [BTS, first Korean Singer for two consecutive years, IFPI 'Global Album Chart' Top 10]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020 – qua Naver.
  185. “Arashi Best-Of Tops Taylor Swift for IFPI's Best-Selling Album of 2019”. Billboard. 19 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  186. Lee, Jae-hoon (3 tháng 3 năm 2020). 방탄소년단, 국제음반산업협회 '톱10'...非영어권 최초 2년연속 [BTS, International Music Industry Association 'Top 10'... the first Non-English speaking for 2 consecutive years]. Newsis (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020 – qua Naver.
  187. Lee, Ho-yeon (3 tháng 3 năm 2020). "비영어권 최초" 방탄소년단, 2년 연속 IFPI 선정 '글로벌 아티스트' 톱 10 ["First non-English speaking" BTS, Top 10 'Global Artist' by IFPI for 2 consecutive years]. Hankook Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020 – qua Naver.
  188. Strauss, Matthew (17 tháng 1 năm 2020). “Listen to BTS' New Song "Black Swan"”. Pitchfork. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2020.
  189. Zemler, Emily (17 tháng 1 năm 2020). “Watch BTS' Dance-Inspired Art Film For New Single 'Black Swan'”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2020.
  190. Kim, Hyun-rok (18 tháng 2 năm 2020). '컴백 D-3' 방탄소년단 새 역사 썼다...선주문 402만 돌파 '역대최다'[공식] [[Official] 'Comeback D-3' BTS write new history...Pre-orders exceed 4.02 million. "It's the best."]. Sports TV News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2020 – qua Naver.
  191. “2020 GRAMMYs: Lil Nas X, BTS & More To Perform”. Grammy. 23 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2020.
  192. Kim, Hyo-jeong (24 tháng 1 năm 2020). 방탄소년단, 그래미 어워즈서 공연...한국 가수 최초 [BTS, Grammy Awards Performance First Korean singer]. Thông tấn xã Yonhap (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2020.
  193. “Map of the Soul: 7 by BTS”. Metacritic. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2020.
  194. Cho, Na-young (24 tháng 2 năm 2020). “"방탄소년단 좋아한 것이 최고의 선택임을 증명한 앨범"..美-英 해외 유력매체 '극찬'” ["An album proves that liking BTS is the best decision ever"... 'High praise' from US and British media outlets]. OSEN. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2020.
  195. Herman, Tamar (21 tháng 2 năm 2020). “BTS Unveil Fierce Manifesto Music Video for 'Map of the Soul: 7' Single 'ON': Watch”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
  196. Kim, Yeon-ji (12 tháng 3 năm 2020). 방탄소년단 ‘MAP OF THE SOUL : 7’, 판매량 411만 장..韓 가수 신기록 [BTS 'MAP OF THE SOUL: 7', sales volume 4.11 million copies]. Daily Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  197. Caulfield, Keith (1 tháng 3 năm 2020). “BTS Achieves Fourth No. 1 Album on Billboard 200 Chart With 'Map of the Soul: 7'”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2020.
  198. Trust, Gary (3 tháng 3 năm 2020). “BTS Sets New Career Best on Hot 100 as 'On' Blasts in at No. 4; Roddy Ricch's 'The Box' Rules For Eighth Week”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  199. Romano, Aja (2 tháng 3 năm 2020). “BTS just landed an unprecedented spot on the Hot 100 — with virtually no radio play”. Vox. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2020.
  200. Herman, Tamar (21 tháng 1 năm 2020). “BTS Announce 'Map of the Soul' Tour Dates”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2020.
  201. Bloom, Madison (28 tháng 2 năm 2020). “BTS Cancel South Korea Tour Dates, Citing Coronavirus Outbreak”. Pitchfork. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  202. Dams, Tim (28 tháng 4 năm 2020). “BTS Postpone North American 'Map of the Soul' Tour Amid Coronavirus Pandemic”. Variety. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2020.
  203. “BTS becomes bestselling K-pop singers”. Thông tấn xã Yonhap. 9 tháng 4 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  204. Kim, Min-ji (9 tháng 4 năm 2020). “방탄소년단, 음반 총 판매량 2032만장...韓 가요 역사상 처음” [BTS, total sales of 20.32 million albums... For the first time in the history of Korean pop songs]. News1 (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020 – qua Naver.
  205. Kim, Jae-ha (17 tháng 4 năm 2020). “BTS Gifts Fans With 24 Hours of Bang Bang Con: Five Moments to Look For”. Variety (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  206. Lewis, Isobel (20 tháng 4 năm 2020). “50 million tune into BTS' Bang Bang Con virtual concert series”. The Independent. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  207. Kim, So-yeon (20 tháng 4 năm 2020). “방탄소년단 방방콘, 5000만 아미 모았다” [BTS' Bang Bang Con, draws 50 million ARMYs]. Hankyung. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2020.
  208. “BTS's Speech At YouTube Dear Class Of 2020: Watch”. Billboard. 7 tháng 6 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  209. Frater, Patrick (14 tháng 6 năm 2020). “BTS' 'Bang Bang Con: The Live' Claims Record Viewership for Online Concert”. Variety. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.
  210. BTS、新曲「Stay Gold」を全世界同時に先行配信決定 [BTS to pre-deliver new song "Stay Gold" simultaneously worldwide]. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). 11 tháng 6 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
  211. Rowley, Glenn (14 tháng 7 năm 2020). “Get Ready For A 'Journey,' Because BTS' New Japanese Album Has Arrived: Stream it Now”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2021.
  212. BTS、海外男性アーティストのアルバム初週売上歴代1位に 今年度最高初週&累積売上も【オリコンランキング】 [BTS ranks No. 1 in sales for the first week of albums by overseas male artists. Highest first Week of the Year and Cumulative Sales of the Year [Oricon Rankings]]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 21 tháng 7 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2020.
  213. Porterfield, Carlie (21 tháng 8 năm 2020). “BTS Breaks YouTube One-Day Record With 'Dynamite' Debut”. Forbes. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2020.
  214. Yang (1 tháng 9 năm 2020). “Con đường đi đến ngôi quán quân Hot 100 của BTS: Bền bỉ, thông minh và luôn chú trọng chất lượng”. Billboard Việt Nam (bằng tiếng Việt). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  215. Trust, Gary (28 tháng 9 năm 2020). “BTS' 'Dynamite' Dominates Both of Billboard's New Global Charts”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2020.
  216. Trust, Gary (5 tháng 10 năm 2020). “Travis Scott's 'Franchise' Flies In at No. 1 on Billboard Hot 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  217. “Chart History BTS”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2020.
  218. “Chart History BTS”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2020.
  219. Trust, Gary (2 tháng 11 năm 2020). “'This One Has That Staying Power': BTS Achieve First Top 10 on a Billboard Radio Airplay Chart With 'Dynamite'”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2020.
  220. Copsey, Rob (28 tháng 8 năm 2020). “BTS celebrate Dynamite success on Official UK Singles Chart”. Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2021.
  221. “WAP gives Cardi B second week at #1 on the singles chart, debuts for BTS, Delta Goodrem and more!”. ARIA Charts. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2020.
  222. Unterberger, Andrew (30 tháng 8 năm 2020). “BTS Make Explosive VMAs Debut With 'Dynamite' at 2020 MTV VMAs”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  223. Morin, Natalie. “BTS Make History With This VMA Win—But What Does It All Really Mean?”. Refinery29.
  224. Daw, Stephen (15 tháng 10 năm 2020). “BTS Blow the Crowd Away With 'Dynamite' Performance at the 2020 Billboard Music Awards”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2020.
  225. Rowley, Glenn (2 tháng 10 năm 2020). “BTS Add Charm to Jason Derulo and Jawsh 685's 'Savage Love' Remix”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2020.
  226. Trust, Gary (12 tháng 10 năm 2020). “Jawsh 685, Jason Derulo & BTS' 'Savage Love' Soars to No. 1 on Billboard Hot 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2020.
  227. Trust, Gary (12 tháng 10 năm 2020). “Jawsh 685, Jason Derulo & BTS' 'Savage Love' & BLACKPINK's 'Lovesick Girls' Top Billboard Global Charts”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  228. Son, Jin-ah (8 tháng 10 năm 2020). “방탄소년단 온라인 콘서트, 준비 기간만 1년...관전포인트 셋” [BTS online concert, a year of preparation... Three key points]. MK Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2020.
  229. Hwang, Hye-jin (25 tháng 9 năm 2020). “빅히트 측 "방탄소년단 10월 오프라인 콘서트 취소, 온라인만 진행"(공식)” [Big Hit "BTS October offline concert canceled, only online" (Official)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2020.
  230. “BTS Chart History (Top Rap Albums)”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  231. Peters, Mitchell (30 tháng 10 năm 2020). “BTS Announces the Title For Lead Single on New Album 'BE (Deluxe Edition)'”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2020.
  232. Anna (25 tháng 11 năm 2020). “BTS làm nên lịch sử khi được đề cử tại lễ trao giải Grammy 2021, giấc mơ liệu có thành hiện thực?”. Billboard Việt Nam (bằng tiếng Việt). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  233. Trust, Gary (30 tháng 11 năm 2020). “BTS' 'Life Goes On' Launches as Historic No. 1 on Billboard Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  234. Cruz, Lenika (30 tháng 11 năm 2020). “BTS's 'Life Goes On' Did the Impossible”. The Atlantic. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
  235. Trust, Gary (30 tháng 11 năm 2020). “BTS' 'Life Goes On' Launches as Historic No. 1 on Billboard Hot 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2020.
  236. Ryusenkai (19 tháng 11 năm 2020). “Winners and Nominees for the 62nd Japan Record Awards Announced”. Arama! Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2021.
  237. 1 2 Brandle, Lars (4 tháng 3 năm 2021). “BTS Crowned IFPI Global Recording Artist of 2020”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2021.
  238. Brandle, Lars (11 tháng 3 năm 2021). “BTS Bag 'Unprecedented' 1-2 on IFPI's Global Album Sales Chart For 2020”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  239. “BTS' MAP OF THE SOUL: 7 announced as first ever winner of IFPI's newly-launched Global Album All Format Chart”. IFPI. 10 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  240. Brandle, Lars (9 tháng 3 năm 2021). “The Weeknd's 'Blinding Lights' Is IFPI's Top Digital Song For 2020”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
  241. Lee, Minji (ngày 15 tháng 3 năm 2021). “(LEAD) BTS lights up Grammys with stellar performance of 'Dynamite'”. Thông tấn xã Yonhap. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2021.
  242. Mulenga, Natasha. “BTS's "Film Out" Music Video Sparks BU Fan Theories”. Teen Vogue. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2021.
  243. “BTS' Bang Bang Con 21: K-pop group kicks off third concert amid pandemic on BangtanTV - Entertainment News, Firstpost”. Firstpost. 17 tháng 4 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2021.
  244. Kaufman, Gil (26 tháng 4 năm 2021). “BTS Announce Second English-Language Single 'Butter': See When It's Dropping”. Billboard. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2021.
  245. Trust, Gary (1 tháng 6 năm 2021). “Smooth Start: BTS' 'Butter' Blasts In at No. 1 on Billboard Hot 100”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2021.
  246. Mamo, Heran (9 tháng 7 năm 2021). “BTS Releases 'Permission to Dance' From 'Butter' CD Single: Stream It Now”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  247. Trust, Gary (19 tháng 7 năm 2021). “BTS Blasts Onto Hot 100 at No. 1 With 'Permission to Dance,' The Kid LAROI & Justin Bieber Bow at No. 3 With 'Stay'”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2021.
  248. Jones, Damian (13 tháng 9 năm 2021). “Coldplay and BTS announce new single 'My Universe'”. NME. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2021.
  249. “BTS to hold online concert next month”. The Korea Times (bằng tiếng Anh). 15 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2021.
  250. Trust, Gary (4 tháng 10 năm 2021). “Coldplay & BTS' 'My Universe' Blasts Off at No. 1 on Billboard Hot 100”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
  251. Shim, Sun-ah (24 tháng 11 năm 2021). “BTS nominated for Grammy award for best pop group performance”. Thông tấn xã Yonhap. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2021.
  252. Perry, Kevin (30 tháng 11 năm 2021). “BTS review, Los Angeles: They came, they sang, they conquered”. Independent. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2021.
  253. Dong, Sun-hwa (4 tháng 11 năm 2021). “BTS webtoon '7Fates: CHAKHO' to be unveiled next year”. The Korea Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2021.
  254. Oh, Ji-won (ngày 24 tháng 9 năm 2017). [시선강탈] '아는 형님' 방탄소년단 뷔 "서태지 선배님 아버지라고 부른다" ['Knowing Bros' BTS V "We call Seo Taiji father"]. TV Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020 – qua Daum.
  255. McRady, Rachel (25 tháng 6 năm 2018). “BTS Names Their Musical Inspiration and Their Most Unexpected Celebrity Fan”. Entertainment Tonight. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  256. Savage, Mark (2 tháng 6 năm 2019). “BTS are the first Korean band to headline Wembley Stadium”. BBC. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  257. Shim, Yeon-hee (17 tháng 10 năm 2016). [문화광장] 외신 주목한 '제 2의 싸이', 방탄소년단 [[Culture Plaza] 'Second Psy', BTS attract foreign media attention]. KBS News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  258. “Chapter 5. Blood, Sweat & Tears”. Wings Concept Book (bằng tiếng Hàn). Republic of South Korea: Big Hit Entertainment. 29 tháng 6 năm 2017. tr. 114. 0728303093672.
  259. Glasby, Taylor (11 tháng 10 năm 2018). “How BTS became the world's biggest boyband”. The Guardian. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  260. Hwang, Hye-jin (12 tháng 3 năm 2019). 4월12일 컴백 방탄, 新메시지 #영혼의 지도 #페르소나 뭐길래[뮤직와치] [[Music Watch] BTS Comeback April 12, New Message #Soul Map #Persona What Is It]. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  261. Cafolla, Anna (8 tháng 6 năm 2018). “The book that inspired a BTS song is now a bestseller in Korea”. Dazed. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  262. LeeLo, Jamie (20 tháng 3 năm 2020). “BTS' 'Map Of The Soul' Album Title Has A Deeper Meaning That Could Tease More Albums”. Elite Daily. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  263. 1 2 Bennett, Colette (12 tháng 5 năm 2016). “How BTS is changing K-pop for the better”. The Daily Dot. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  264. “Kpop group BTS gaining global recognition”. Manila Bulletin. 26 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  265. Kim, Hyun-sik (5 tháng 12 năm 2017). BTS 이끈 피독 "주입식 NO, 스스로 하게끔 만들었죠" [BTS 신드롬②] 빅히트 수석 프로듀서 피독 인터뷰 [Pdogg who led BTS, "NO rote teaching, had them do it on their own" [BTS Syndrome 2] Interview with Big Hit's producer Pdogg]. No Cut News (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  266. Leight, Elias (18 tháng 5 năm 2018). “Review: BTS' 'Love Yourself: Tear' Is K-pop With Genre-Hopping Panache”. Rolling Stone. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
  267. Dzubay, Laura (19 tháng 4 năm 2019). “Album Review: BTS Doubles Down on Genre-Bending, Emotion-Fueled Pop on Map of the Soul: Persona”. Consequence. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
  268. Sprinkel, Katy (tháng 4 năm 2021). BTS: One. Triumph Books. ISBN 9781641256445. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
  269. Daly, Rhian (29 tháng 4 năm 2020). “Every BTS song ranked in order of greatness”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2020.
  270. Kim, Seon-geun (10 tháng 10 năm 2016). V앱 방탄소년단, 피 땀 눈물 "날아오를 준비 됐다"...지민, 솔로곡 '라이(LIE)' "거짓말과 유혹에서 빠져 나가기 위해서 노력하는 곡" [BTS V-app, Blood Sweat and Tears "Ready to fly"...Jimin, solo song 'LIE' "a song that strives to escape lies and temptations"]. Global Economic (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  271. Sheffield, Rob (24 tháng 2 năm 2020). “BTS Ambitiously Show off Their Pop Mastery On 'Map of the Soul: 7'”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  272. DeVille, Chris (24 tháng 2 năm 2020). “BTS Are K-pop's Beatles. Map Of The Soul: 7 Is Their White Album”. Stereogum. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  273. O'Connor, Roisin (22 tháng 2 năm 2020). “BTS review, Map of the Soul: 7–K-pop stars weave myriad emotions into a gorgeous tapestry on this ambitious album”. The Independent. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  274. Daly, Rhian (21 tháng 2 năm 2020). “BTS–'Map Of The Soul: 7': Korea's global heavyweights come of age and survey their already enormous legacy”. NME. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  275. Herman, Tamar (21 tháng 2 năm 2020). “BTS' New Album 'Map of the Soul: 7' Shines Light On Shadows and the Act's Career”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2020.
  276. Dodson, P. Claire (21 tháng 8 năm 2020). “BTS's Disco Dream "Dynamite" Reminds Us Things Can Still Be Fun”. Teen Vogue. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2021.
  277. Singh, Surej (7 tháng 7 năm 2021). “BTS share teaser for 'Permission To Dance' music video”. NME. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2021.
  278. Hwang, Hyo-jin (1 tháng 4 năm 2019). “BTS pledges to "tell the story of our generation with our lyrics"”. IZE. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2019.
  279. “Kpop group BTS gaining global recognition”. Manila Bulletin. 26 tháng 12 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  280. Greenblatt, Leah (ngày 29 tháng 3 năm 2019). “BTS' RM and Suga talk mental health, depression, and connecting with fans”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  281. Greenblatt, Leah (28 tháng 3 năm 2019). “The Greatest Showmen: An exclusive look inside the world of BTS”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  282. 1 2 3 Herman, Tamar (17 tháng 8 năm 2017). “What To Know About BTS' 'Love Yourself' Series”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  283. Benjamin, Jeff (21 tháng 10 năm 2016). “How Korean Boy Band BTS Broke a U.S. K-pop Chart Record–Without Any Songs in English”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2016.
  284. Kim, Young-dae (2019). “Review 14”. BTS–The Review: A Comprehensive Look at the Music of BTS. RH Korea. ISBN 9788925565828.
  285. 1 2 3 Herman, Tamar (13 tháng 2 năm 2018). “BTS' Most Political Lyrics: A Guide to Their Social Commentary on South Korean Society”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  286. Greenblatt, Leah (29 tháng 3 năm 2019). “BTS' RM and Suga talk mental health, depression, and connecting with fans”. Entertainment Weekly. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  287. Park, T.K.; Kim, Young-dae (19 tháng 4 năm 2019). “Your Guide to BTS and Their Musical Universe in 25 Songs”. Vulture. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  288. Herman, Tamar (20 tháng 2 năm 2017). “BTS Aims to Survive in 'Not Today' Music Video”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2019.
  289. Choi, Ji-ye (18 tháng 2 năm 2017). '월드투어' 방탄소년단이 밝힌 #빌보드 핫100 #세월호 #유리천장(종합) ["World Tour" BTS reveal #Billboard Hot 100 #Sewol Ferry #Glass Ceiling (Comprehensive)]. My Daily (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020 – qua Naver.
  290. Benjamin, Jeff (4 tháng 12 năm 2015). “BTS: Kpop's social conscience”. Fuse. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2021.
  291. Peters, Mitchell (28 tháng 5 năm 2018). “South Korean President Moon Jae-in Congratulates BTS on First No. 1 Album”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2020.
  292. Halsey (2019). “The 100 Most Influential People”. Time: 2003. Time (xuất bản 29 tháng 4 năm 2019): 60. ISSN 0040-781X.
  293. Park, Se-yeon (26 tháng 9 năm 2019). “"BTS, 비틀즈만큼 영향력 있는 팀"(세지포)” ["BTS, a team as influential as the Beatles" (WKF)]. Star Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2019.
  294. Park, Se-yeon (26 tháng 9 năm 2019). “"BTS, 글로벌 시장에 K팝 주류화 시켰다"(세지포)” ["BTS has made K-pop mainstream in the global market" (WKF)]. Sports Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2019.
  295. Hwang, Hye-jin (27 tháng 2 năm 2019). 방탄소년단, 2018년 드레이크 다음으로 많이 팔았다 '국제음반산업협회 차트 2위' [BTS, best-selling artist after Drake in 2018 'No. 2 on the International Music Industry Association chart'"]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  296. “BTS ranks second in 2018 artist chart by intl recording federation”. Thông tấn xã Yonhap. 27 tháng 2 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019 – qua The Korea Herald.
  297. “The Greatest Showman soundtrack named best-selling album of 2018”. IFPI. 13 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  298. Park, Seung-won (15 tháng 7 năm 2019). 상반기 앨범 1290만장 판매...BTS 나홀로 '열일' 했다 [12.9 million albums sold in the first half of the year... BTS 'worked hard' by themselves]. Herald Economics (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019.
  299. Allaire, Christian (24 tháng 9 năm 2018). “Watch BTS Address the United Nations With an Emotional Speech About Self-Acceptance”. Vogue. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2018.
  300. Chakraborty, Riddhi (24 tháng 9 năm 2018). “BTS at the UN: 'Our Fans' Stories Constantly Remind Us of Our Responsibility'”. Rolling Stone India. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2018.
  301. Herman, Tamar (14 tháng 10 năm 2018). “BTS Performs at Korea-France Friendship Concert in Paris with South Korean President in Attendance”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018.
  302. Yoon, Min-sik (8 tháng 10 năm 2018). “BTS to get medal for spreading Korean culture: presidential office”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018.
  303. Kim, Yeon-ji (18 tháng 10 năm 2018). “BTS '최연소' 문화훈장, 유재석·김남주 등 대통령표창...어떻게 선정됐나” [BTS 'The Youngest' Order of Culture, Presidential Commendation for Yoo Jae-seok and Kim Nam-joo... Let's see how it was chosen]. Ilgan Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2019.
  304. Choi, Kyung-min (17 tháng 9 năm 2019). “[전문]文, 콘텐츠산업 3대 혁신전략.."마음껏 상상하고 도전"” [[Professional] Literature. Three innovative strategies in the content industry.. "Imagine as much as you want and challenge"]. Money Today (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2019.
  305. “2020 Annual Gala - Van Fleet Award Honorees”. The Korea Society. 7 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2020.
  306. Yang (16 tháng 9 năm 2021). “Được Tổng thống Hàn trao hộ chiếu ngoại giao, BTS có những đặc quyền gì?”. Billboard Việt Nam (bằng tiếng Việt). Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  307. Maresca, Thomas (21 tháng 7 năm 2021). “BTS named special presidential envoy by South Korea”. UPI. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2021.
  308. Lee, Eun-ho (19 tháng 10 năm 2015). 방탄소년단, 푸마 새 모델 발탁...시크한 겨울 화보 공개텐아시아 | 텐아시아 [BTS, Puma's New Model...a chic winter pictorial]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  309. "우리가 바로, 앰배서더"...BTS, '푸마' 글로벌 모델 발탁 ['We are ambassadors'.. BTS selected as PUMA global models] (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019 – qua Naver.
  310. Ejiofor, Annette (1 tháng 3 năm 2018). “BTS Are Puma's New Ambassadors And We Will Buy All The Athletic Gear”. Huffington Post Canada. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  311. Nicole, Kirichanskaya (12 tháng 3 năm 2018). “This Korean Boy Band Remixed Classic Puma Sneakers for a Collab That Will Debut in the USA”. Footwear News. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  312. Pace, Lily (1 tháng 10 năm 2019). “BTS Are Now Global Brand Ambassadors For Fila”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2019.
  313. “BTS becomes new models for LG Electronics' smartphones”. Thông tấn xã Yonhap. 3 tháng 4 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  314. Unger, Emerson (26 tháng 11 năm 2018). “Hyundai Motor Appoints BTS as Global Brand Ambassadors of the All-New Flagship SUV 'Palisade'”. MUSE. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019.
  315. '넥쏘' 탄 BTS...현대차 글로벌 홍보대사로 ['Nexo' Tan BTS... As a Global Ambassador for Hyundai]. Herald Corporation (bằng tiếng Hàn). 27 tháng 1 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  316. Moon, Hee-cheol (19 tháng 2 năm 2019). [현장에서]팰리세이드 열풍이 드러낸 현대차의 민낯 [[On the set] Hyundai Motor Company revealed the Palisade craze]. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2019 – qua Joins.
  317. Herman, Tamar (18 tháng 12 năm 2019). “BTS Teams Up With Formula E to Combat Climate Change”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2019.
  318. “Samsung signs partnership with BTS to boost marketing”. The Korea Herald. 19 tháng 2 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2020.
  319. Kaufman, Gil (15 tháng 6 năm 2020). “Samsung Rolling Out BTS-Themed Phones & Earbuds”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020.
  320. Suen, Zoe; Guilbault, Laure (9 tháng 6 năm 2019). “What Dior's BTS Stage Looks Mean for Luxury”. The Business of Fashion. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2019.
  321. Chan, Tim (23 tháng 4 năm 2021). “Fashion Kings BTS Announced as the Newest Louis Vuitton Ambassadors”. Rolling Stone. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  322. Yoon, So-yeon (24 tháng 5 năm 2021). “BTS takes home 4 awards at Billboard Music Awards”. Korea JoongAng Daily. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
  323. Lee, Min-ji (9 tháng 4 năm 2020). 방탄소년단, 음반 누적 판매량 2032만장..韓 가요 역사 최초. Newsen. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2020.
  324. Lee, Deok-haeng (9 tháng 4 năm 2020). 방탄소년단, 앨범 누적 판매량 2032만장 돌파...韓 가요 역사상 최다 판매 [BTS, cumulative album sales exceed 20.32 million copies... the highest sales in Korean music history]. Xports News. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  325. “BTS breaks 20 million album sales record in S. Korea”. The Dong-A Ilbo. 10 tháng 4 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2020.
  326. 가온 인증 (Chứng nhận Gaon) [Chứng nhận Gaon – Album]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
  327. 가온 인증(Chứng nhận Gaon) [Chứng nhận Gaon – Lượt phát trực tuyến]. Gaon Music Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
  328. “Gold & Platinum”. RIAA. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2021.
  329. BTS、海外男性歌手初のミリオン「とても幸せ」 レコ協19年7月度認定. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 9 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2019.
  330. 一般社団法人 日本レコード協会 (type BTS or 防弾少年団 in the アーティスト field, then click 検索). RIAJ (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  331. “Award–bpi (Bts & Halsey Boy With Luv)”. BPI. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  332. “Award–bpi (Bts Mic Drop)”. BPI. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  333. “Award–bpi (Bts Dynamite)”. BPI. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2021.
  334. Chứng nhận Bạc:
  335. Chứng nhận Vàng:
  336. Herman, Tamar (30 tháng 6 năm 2017). “Get To Know BTS: Jin”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  337. Herman, Tamar (30 tháng 6 năm 2017). “Get To Know BTS: Suga”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  338. Herman, Tamar (30 tháng 6 năm 2017). “Get To Know BTS: J-Hope”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  339. Herman, Tamar (30 tháng 6 năm 2017). “Get To Know BTS: Rap Monster”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  340. Herman, Tamar (30 tháng 6 năm 2017). “Get To Know BTS: Jimin”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  341. Herman, Tamar (30 tháng 6 năm 2017). “Get to Know BTS: V”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.
  342. Herman, Tamar (30 tháng 6 năm 2017). “Get To Know BTS: Jungkook”. Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2021.

Thư mục